THPT Trấn Biên

Kế hoạch kiểm tra đảng viên chấp hành năm 2019

KẾ  HOẠCH

kiểm tra đảng viên chấp hành năm 2019

       Căn cứ Điều 30, Chương VIII, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quyết định số 46-QĐ/TW ngày 01/11/2011 của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát;

Căn cứ Chương trình kiểm tra, giám sát năm 2019 của Chi bộ trường THPT Trấn Biên

Chi bộ trường THPT Trấn Biên xây dựng Kế hoạch kiểm tra đảng viên chấp hành năm 2019 như sau:

  1. Mục đích yêu cầu :

Thực hiện công tác kiểm tra đối với đảng viên nhằm giúp cho đảng viên nhận thức đầy đủ có trách nhiệm thực hiện tốt các nhiệm vụ được chi bộ phân công. Sau kiểm tra, Chi bộ có kết luận rõ những ưu điểm của đảng viên để phát huy và chỉ ra những tồn tại, hạn chế để đảng viên khắc phục trong quá trình công tác và thực hiện tốt nhiệm vụ của đảng viên.

II  Đối tượng và nội dung kiểm tra :

  1. Đối với các đồng chí Đảng viên : Kiểm tra 4 nội dung sau :

+ Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được Chi bộ phân công.

+ Kiểm tra thực hiện Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm (chỉ kiểm tra các điều liên quan đến trách nhiệm của từng Đảng viên).

+ Kiểm tra việc đăng ký và thực hiện nêu gương năm 2016 của cán bộ, đảng viên, cán bộ chủ chốt các cấp, các ngành trong việc học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Quy định số 101-QĐ/TW ngày 07/6/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá XI, Quyết định số 272-QĐ/TU ngày 24/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.

+ Kiểm tra việc thực hiện Quy định số 76-QĐ/TW, ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị về việc đảng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú .

  1. Đối với đồng chí bí thư chi bộ : Kiểm tra 5 nội dung

+ Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được Chi bộ phân công.

+ Kiểm tra thực hiện Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm (chỉ kiểm tra các điều liên quan đến trách nhiệm của bí thư chi bộ).

+ Kiểm tra việc đăng ký và thực hiện nêu gương năm 2016 của cán bộ, đảng viên, cán bộ chủ chốt các cấp, các ngành trong việc học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Quy định số 101-QĐ/TW ngày 07/6/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá XI, Quyết định số 272-QĐ/TU ngày 24/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.

+ Kiểm tra việc thực hiện Quy định số 76-QĐ/TW, ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị về việc đảng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú .

+ Kiểm tra việc thực hiện Quy định số 15-QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng chống tham nhũng, lảng phí; thực hành tiết kiệm”.

III . Biện pháp thực hiện :

– Kế hoạch kiểm tra được  triển khai cho đảng viên trong Chi bộ.

– Từng đảng viên được kiểm tra căn cứ nội dung viết bản tự đánh giá gửi về Chi bộ theo từng thời gian trước khi kiểm tra tại cuộc họp chi bộ định kỳ.

– Qua kiểm tra Chi bộ kết luận về ưu điểm và khắc phục sữa chữa khuyết điểm.

Trên đây là kế hoạch kiểm tra đảng viên chấp hành năm 2019 của Chi bộ trường THPT Trấn Biên. Trong quá trình thực hiện, tùy tình hình kế hoạch có thể được bổ sung, thay đổi cho phù hợp.

 

  Nơi nhận:                                                                    T/M CHI BỘ

– UBKT Thành ủy (b/c);                                                       BÍ THƯ

– Đảng viên chi bộ (thực hiện);                                              (Đã ký)

– Lưu.

                                                        

 QUY ĐỊNH SỐ 47-QĐ/TW

về những điều đảng viên không được làm

  – Căn cứ Điều lệ Đảng;

– Căn cứ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá XI;

– Để tăng cường kỷ cương, kỷ luật của Đảng và giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, tính tiền phong gương mẫu của đảng viên, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức đảng,

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH

Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam; cùng với việc gương mẫu chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các quy định của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội mà mình là thành viên, phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định cụ thể của Đảng về những điều đảng viên không được làm.

I- NHỮNG ĐIỀU ĐẢNG VIÊN KHÔNG ĐƯỢC LÀM

1- Nói, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép.

2- Cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc những việc chưa được phép công bố; tàng trữ, tuyên truyền, tán phát hoặc xúi giục người khác tuyên truyền, tán phát thông tin, tài liệu dưới mọi hình thức để truyền bá những quan điểm trái với đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

3- Viết bài, cho đăng tải tin, bài sai sự thật, vu cáo, bịa đặt hoặc quy kết về tội danh, mức án trước khi xét xử, không đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, mang tính kích động gây ảnh hưởng xấu trong xã hội; tán phát bài viết, hồi ký không đúng sự thật.

4- Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, chia rẽ, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phát ngôn, nhân danh việc phản ánh, góp ý kiến đối với Đảng để đả kích, vu cáo, xúc phạm, nhận xét, đánh giá tuỳ tiện đối với người khác. Đe doạ, trù dập, trả thù người tố cáo, phê bình, góp ý.

5- Tố cáo mang tính bịa đặt; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Cùng người khác tham gia viết, ký tên trong một đơn tố cáo. Tổ chức, tham gia kích động, xúi giục, mua chuộc, cưỡng ép người khác khiếu nại, tố cáo.

Cố ý gửi hoặc tán phát đơn khiếu nại, tố cáo đến những nơi không có thẩm quyền giải quyết.

6- Tổ chức, tham gia các hội trái quy định của pháp luật; biểu tình, tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự.

7- Đảng viên (kể cả cấp uỷ viên và đảng viên là cán bộ diện cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ quản lý) tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội (theo quy định phải do tổ chức đảng giới thiệu) khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép.

8- Quan liêu, thiếu trách nhiệm, bao che, báo cáo sai sự thật, lạm quyền, nhũng nhiễu khi thực hiện nhiệm vụ.

Thiếu trách nhiệm để cơ quan, đơn vị, địa phương do mình trực tiếp phụ trách xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, thất thoát tài sản và các tiêu cực khác.

Có hành vi để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột thực hiện các dự án, kinh doanh các ngành nghề thuộc lĩnh vực hoặc đơn vị do mình trực tiếp phụ trách trái quy định.

Biết mà không báo cáo, phản ảnh, xử lý các hành vi tham nhũng; không thực hiện các quy định về bảo vệ người chống tham nhũng.

9- Làm trái quy định trong những việc : quản lý nhà, đất, tài sản, vốn, tài chính của Đảng và Nhà nước; huy động vốn và cho vay vốn tín dụng; thẩm định, phê duyệt, đấu thầu dự án; thực hiện chính sách an sinh xã hội, cứu trợ, cứu nạn; công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, các quy định trong hoạt động tố tụng.

10- Can thiệp, tác động đến tổ chức, cá nhân để bản thân hoặc người khác được bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, đi học, đi nước ngoài trái quy định.

Lợi dụng chức vụ được giao để chiếm dụng, vay, mượn tiền, tài sản của đối tượng trực tiếp quản lý trái quy định.

Ép buộc, mua chuộc cá nhân hoặc tổ chức để bao che, giảm tội cho người khác.

11- Chủ trì, tham mưu, đề xuất, tham gia ban hành các văn bản trái quy định. Tạo điều kiện hoặc có hành vi để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình nhằm trục lợi.

12- Đưa, nhận, môi giới hối lộ; môi giới làm thủ tục hành chính hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới hưởng thù lao dưới mọi hình thức trái quy định. Đưa, nhận hoa hồng hoặc môi giới đưa, nhận hoa hồng trái quy định.

13 – Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, lịch sử bản thân không trung thực; kê khai tài sản, thu nhập không đúng quy định; mở tài khoản ở nước ngoài trái quy định; tham gia hoạt động rửa tiền.

14 – Tổ chức du lịch, tặng quà, giải trí để lợi dụng người có trách nhiệm dẫn đến việc ban hành quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân hoặc tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp mà mình tham gia.

15- Dùng công quỹ để thăm viếng, tiếp khách, tặng quà, xây dựng công trình, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, đi lại, thông tin liên lạc vượt quá tiêu chuẩn, định mức hoặc trái quy định.

Chiếm giữ, cho thuê, cho mượn tài sản, cho vay quỹ của Nhà nước, cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao quản lý, sử dụng trái quy định.

16- Tự mình hoặc có hành vi để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột đi du lịch, tham quan, học tập, chữa bệnh ở trong nước hoặc ngoài nước bằng nguồn tài trợ của tổ chức trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

17- Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; cho vay trái quy định của pháp luật; sử dụng các chất ma tuý; uống rượu, bia đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác.

Vi phạm đạo đức nghề nghiệp; có hành vi bạo lực trong gia đình, vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, sống chung với người khác như vợ chồng; bản thân hoặc để con kết hôn với người nước ngoài trái quy định.

18- Mê tín, hoạt động mê tín (đốt đồ mã, hành nghề đồng cốt, thầy cúng, thầy bói). Lập đền, miếu, nơi thờ tự của các tôn giáo trái phép; ủng hộ hoặc tham gia tôn giáo bất hợp pháp; tham gia các tổ chức do tôn giáo lập ra chưa được cấp có thẩm quyền cho phép. Lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi.

19- Tổ chức việc cưới, việc tang, các ngày lễ, tết, sinh nhật, kỷ niệm ngày cưới; mừng thọ, mừng nhà mới, lên chức, lên cấp, chuyển công tác xa hoa, lãng phí hoặc nhằm trục lợi.

II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1- Giao Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy định này và giúp Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Các cấp uỷ đảng có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định và định kỳ hằng năm báo cáo với cấp uỷ cấp trên tình hình thực hiện Quy định qua uỷ ban kiểm tra của cấp uỷ cấp trên.

Trong quá trình thực hiện có vấn đề thấy cần bổ sung, sửa đổi thì báo cáo Ban Chấp hành Trung ương xem xét, quyết định.

 

2- Đảng viên vi phạm Quy định này phải được xử lý công minh, chính xác, kịp thời theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

3- Quy định này thay thế Quy định số 115-QĐ/TW, ngày 07-12-2007 của Bộ Chính trị (khóa X) về những điều đảng viên không được làm, có hiệu lực từ ngày ký và phổ biến đến chi bộ để thực hiện./.

 

DANH SÁCH KIỂM ĐIỂM ĐẢNG VIÊN CHẤP NĂM 2019

Stt HỌ VÀ TÊN Th. 04 Th. 05 Th. 06 Th. 07 Th. 08 Th. 09 Th. 10 Th. 11
1 Phạm Thị Thanh Hà Đ15
2 Nguyễn Việt Hùng Đ8
3 Ngô Ngọc Minh Châu Đ7
4 Phạm Phượng Hiền Đ9
5 Trần Thị Ngọc Hòa Đ1
6 Trần Ngọc Anh Đ10
7 Phạm Thị Ngọc Thủy Đ4
8 Nghiêm Xuân Cảnh Đ7
9 Kiều Thị Thanh Hương Đ5
10 Hoàng Tiến Trung Đ6
11 Lưu Anh Đức Đ13
12 Phan Thị Thái Hòa Đ8
13 Võ Thanh Long Đ4
14 Lê Thanh Hải Đ2
15 Bùi Thanh Thảo Đ12
16 Nguyễn Thị Thu Thủy Đ6
17 Nguyễn Thế Mạnh Đ10
18 Trần Thị Thúy Hà Đ9
19 Ngô Thị Hải Hồng Đ14
20 Ngô Minh Tuấn Đ6
21 Vũ Thị Hồng Nhung Đ5
22 Nguyễn Chung Hà Đ19
23 Ngô Huỳnh Thụy Ngọc Đ18
24 Lê Văn Dưỡng Đ4
25 Nguyễn Thị Thanh Hồng Đ9
26 Lê Thị Thu Hòa Đ2
27 Trần Thanh Trúc Đ2
28 Phan Thị Ngọc Tú Đ16
29 Vũ Văn Khuê Đ7
30 Nguyễn Thanh Tuyền Đ4
31 Trương Thị Hoàng Nhung Đ18
32 Phan Danh Hiếu Đ5
33 Ngô Thị Thanh Nhàn Đ18
34 Cao Văn Hợi Đ13
35 Vũ Nho Hòa Đ17
36 Đỗ Thị Thu Tâm Đ6
37 Nguyễn Ngọc Quý Đ6
38 Nguyễn Thị Thùy Trang Đ12
39 Võ Thị Minh Thùy Đ13
40 Lê Thị Hợp Đ19
41 Phạm Thị Hà Đ11
42 Trần Thị Hải Yến Đ14
43 Đỗ Thị Thanh Phương Đ11
44 Nguyễn Thanh Xuân Đ8
45 Phan Danh Trung Đ11
46 Lường Thị Duýến Đ3
47 Lương Thị Sâm Đ11
48 Nguyễn Văn Tòng Đ5
49 Lê Thị Linh Đ12
50 Đoàn Ngọc Dung Đ3
51 Chu Thị Thanh Huế Đ2
52 Thái Thị Quỳnh Trang Đ4
53 Nguyễn Văn Bảy Đ17
54 Lê Hoài Vân Thành Đ16
55 Đỗ Thị Thúy Ngần Đ6
56 Lưu Thu Trang Đ18

Tải biểu mẫu bản kiểm điểm tại đây

Exit mobile version